5.1 | Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
| Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức đăng ký, sang tên trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho các loại xe sau đây: - Ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, xe có quyết định tịch thu và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương. - Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở. Các trường hợp phải cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe: Xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển nền trắng, chữ và số màu đen ; gia hạn giấy chứng nhận đăng ký xe ; giấy chứng nhận đăng ký xe bị mờ, rách nát hoặc thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, địa chỉ) hoặc chủ xe có nhu cầu đổi giấy chứng nhận đăng ký xe cũ lấy giấy chứng nhận đăng ký xe theo Thông tư này. Các trường hợp phải cấp đổi biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số từ 3, 4 số sang biển số xe 5 số ; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen. * Trước khi cải tạo xe, thay đổi màu sơn (kể cả kẻ vẽ, quảng cáo), chủ xe phải khai báo trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông tại mục khai báo cải tạo xe, thay đổi màu sơn hoặc trực tiếp đến cơ quan đăng ký xe và được xác nhận của cơ quan đăng ký xe thì mới thực hiện. |
5.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao |
| 1. Giấy khai đăng ký xe. | X | |
| 2. Giấy tờ của chủ xe Chủ xe là người Việt Nam: - Xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc Sổ Hộ khẩu. - Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang). - Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu và Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu. Chủ xe là người nước ngoài : - Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế : giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) ; - Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam : Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa. Chủ xe là cơ quan, tổ chức: - Cơ quan, tổ chức Việt Nam : Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe. Xe doanh nghiệp quân đội phải có giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe – Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu. - Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam : giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe. - Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình Căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe. * Người được ủy quyền đến giải quyết các thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định, còn phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh thư nhân dân hoặc Chứng minh thư ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng). | X | |
| 3. Nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe). | X | |
Khi làm thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, không phải mang xe đến kiểm tra (trừ xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn), nhưng chủ xe phải nộp lại bản cà số máy, số khung của xe theo quy định (trừ xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen). | X | |
5.3 | Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
5.4 | Thời gian xử lý: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: đối với trường hợp đổi lại là 02 ngày; mất, gẫy , mờ biển số làm lại là 07 ngày |
5.5 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Đội 3 (Từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết, chủ nhật) |
5.6 | Lệ phí: Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ 1 | Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số | | | | a | Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) | 150.000 | 150.000 | 150.000 | b | Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc | 100.000 | 100.000 | 100.000 | c | Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 2 | Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 3 | Cấp lại biển số | 100.000 | 100.000 | 100.000 | |
5.7 | Quy trình xử lý công việc |
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả |
B1 | Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ. | Tổ chức, cá nhân | Giờ hành chính | - Theo mục 5.2 |
B2 | Kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe có phê duyệt của Lãnh đạo đơn vị đồng ý cho thay đổi màu sơn hoặc xác nhận của cán bộ đăng ký xe đối với xe khai báo cải tạo; Kiểm tra thực tế xe (đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn) | Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ | Giờ hành chính | |
B3 | Thu lại chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe), biển số xe (đối với trường hợp đổi biển số xe) | Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ | Giờ hành chính | |
B5 | Viết phiếu đề xuất rút hồ sơ gốc, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ xe. | Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ | Giờ hành chính | |
B6 | Bổ sung nội dung đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe vào hệ thống đăng ký, quản lý xe | Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ | Giờ hành chính | |
B7 | Thu lệ phí đăng ký xe | Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ | Giờ hành chính | |
B8 | 1. Đối với trường hợp đổi biển số xe thì thực hiện như sau: Trả biển số xe 2. Trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe thì thực hiện: In giấy CNĐK xe | Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ | Giờ hành chính | |
B10 | Báo cáo chỉ huy Đội đăng ký xe xem xét, duyệt hồ sơ trình Trưởng phòng PC08 ký các giấy tờ đăng ký xe theo quy định. | Chỉ huy Đội 3 Lãnh đạo | Giờ hành chính | |
B11 | Dán ép giấy chứng nhận đăng ký xe (đối với cấp đổi chứng nhận đăng ký xe) | Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ | Giờ hành chính | |
B12 | Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định. | Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ | Giờ hành chính | |
B13 | Bàn giao hồ sơ đăng ký xe cho cán bộ quản lý hồ sơ; báo cáo kết quả đăng ký xe theo quy định. | Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ | Giờ hành chính | |
Lưu ý | - Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc – phụ lục 2 phải được thực hiện tại từng bước công việc của mục 5.7
- Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi đơn vị.
- Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này.
|
5.8 | Cơ sở pháp lý |
| - Luật Giao thông đường bộ năm 2008 .
- Thông tư số 58/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Thông tư số 59/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
- Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
| | | | | | |