CÔNG AN TỈNH NINH THUẬN ĐẨY MẠNH HỌC TẬP VÀ LÀM THEO TƯ TƯỞNG, ĐẠO ĐỨC, PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINHĐẢNG BỘ CÔNG AN TỈNH NINH THUẬN ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 21-KL/TW NGÀY 25/10/2021 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VỀ ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG, CHỈNH ĐỐN ĐẢNG VÀ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ; KIÊN QUYẾT NGĂN CHẶN, ĐẨY LÙI, XỬ LÝ NGHIÊM CÁN BỘ, ĐẢNG VIÊN SUY THOÁI VỀ TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG, BIỂU HIỆN "TỰ DIỄN BIẾN", "TỰ CHUYỂN HOÁ"

Khai báo thông tin về cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú

Đăng ngày 04 - 01 - 2023
Lượt xem: 5.525
100%

 

Thủ tục

Khai báo thông tin về cư trú của người không có nơi  thường trú, nơi tạm trú

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ khai báo thông tin về cư trú đối với người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trúcơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu biểu mẫu, giấy tờ hoặc biểu mẫu kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định. Nếu công dân không thể bổ sung, hoàn thiện ngay thì cán bộ tiếp nhận, lập, in Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, ký, ghi rõ họ tên và giao cho người đăng ký (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.

- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần do các đơn vị bố trí (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);

- Giấy tờ, tài liệu khác (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết

- Đối với trường hợp công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận thông tin khai báo, cơ quan đăng ký cư trú phải tiến hành xác minh thông tin.

- Đối với trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận thông tin khai báo, cơ quan đăng ký cư trú phải tiến hành kiểm tra, xác minh thông tin; trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày.

- Sau khi kiểm tra, xác minh, cơ quan đăng ký cư trú cập nhật thông tin của công dân về nơi ở hiện tại và các thông tin khác vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đã khai báo về việc đã cập nhật thông tin.

Đối tượng thực hiện

Người không có nơi thường trú, nơi tạm trú theo quy định tại Điều 19 Luật Cư trú.

Cơ quan thực hiện

Công an cấp xã.

Kết quả thực hiện

Đối với trường hợp đủ điều kiện: Cập nhật thông tin của công dân về nơi ở hiện tại và các thông tin khác vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đã khai báo về việc đã cập nhật thông tin (mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).

Lệ phí

Chưa có quy định.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) (Quy định tại Thông tư số 56/2021/TT-BCA). 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

- Người không có nơi thường trú, nơi tạm trú phải khai báo ngay thông tin về cư trú với cơ quan đăng ký cư trú tại nơi ở hiện tại.

Trường hợp qua kiểm tra, rà soát, cơ quan đăng ký cư trú phát hiện
người thuộc trường hợp phải khai báo thông tin về cư trú thì có trách nhiệm hướng dẫn và yêu cầu công dân đó thực hiện việc khai báo. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký cư trú yêu cầu công dân khai báo thông tin về cư trú, công dân phải có trách nhiệm đến cơ quan đăng ký cư trú để thực hiện khai báo.

Cơ sở pháp lý

Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;

Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú;

- Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;

- Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;

Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú.


Mẫu CT01.doc

Tin liên quan

Xóa đăng ký thường trú(04/01/2023 2:33 CH)

Xóa đăng ký tạm trú(04/01/2023 2:32 CH)

Xác nhận thông tin về cư trú(04/01/2023 2:31 CH)

Gia hạn tạm trú(04/01/2023 2:31 CH)

Thông báo lưu trú(04/01/2023 2:30 CH)

Đăng ký tạm trú(04/01/2023 2:29 CH)

Tách hộ(04/01/2023 2:29 CH)

Gia hạn tạm trú(04/01/2023 2:27 CH)

Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú(04/01/2023 2:26 CH)

Tin mới nhất

Xóa đăng ký thường trú(04/01/2023 2:33 CH)

Xóa đăng ký tạm trú(04/01/2023 2:32 CH)

Xác nhận thông tin về cư trú(04/01/2023 2:31 CH)

Gia hạn tạm trú(04/01/2023 2:31 CH)

Thông báo lưu trú(04/01/2023 2:30 CH)

Đăng ký tạm trú(04/01/2023 2:29 CH)

Tách hộ(04/01/2023 2:29 CH)

Khai báo tạm vắng(04/01/2023 2:27 CH)

Gia hạn tạm trú(04/01/2023 2:27 CH)

Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú(04/01/2023 2:26 CH)

61 người đang online
°