CÔNG AN TỈNH NINH THUẬN ĐẨY MẠNH HỌC TẬP VÀ LÀM THEO TƯ TƯỞNG, ĐẠO ĐỨC, PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINHĐẢNG BỘ CÔNG AN TỈNH NINH THUẬN ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 21-KL/TW NGÀY 25/10/2021 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VỀ ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG, CHỈNH ĐỐN ĐẢNG VÀ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ; KIÊN QUYẾT NGĂN CHẶN, ĐẨY LÙI, XỬ LÝ NGHIÊM CÁN BỘ, ĐẢNG VIÊN SUY THOÁI VỀ TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG, BIỂU HIỆN "TỰ DIỄN BIẾN", "TỰ CHUYỂN HOÁ"

8/ Cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy

Đăng ngày 04 - 01 - 2023
Lượt xem: 493
100%

 

5.1

Cơ sở pháp lý

 

1. Luật phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2011;

2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;

3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

5.2

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

5.2.1

Đối tượng huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC:

- Người có chức danh chỉ huy chữa cháy quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Phòng cháy và chữa cháy;

- Thành viên đội dân phòng, đội phòng cháy, chữa cháy cơ sở;

- Thành viên đội phòng cháy, chữa cháy chuyên ngành;

- Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;

- Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hành khách trên 29 chỗ ngồi và phương tiện giao

thông cơ giới vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;

- Người làm nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy tại các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;

- Thành viên đội, đơn vị phòng cháy, chữa cháy rừng.

- Các cá nhân khác có nhu cầu được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.

Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;

 

5.2.2

Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC:

- Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ lần đầu: Từ 16 đến 24 giờ đối với đối tượng quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và điểm g khoản 1 Điều 33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP  và từ 32 đến 48 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;

- Thời gian huấn luyện lại để được cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy sau khi chứng nhận này hết thời hạn sử dụng tối thiểu là 16 giờ đối với các đối tượng quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và điểm g khoản 1 Điều 33 Nghị định số136/2020/NĐ-CP và 32 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;

- Thời gian bồi dưỡng bổ sung hàng năm về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy tối thiểu 08 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm a, b, d, đ, e và điểm g khoản 1 Điều 33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và tối thiểu 16 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.

Khoản 3 Điều 33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;

 

5.2.3

Hoàn thành chương trình huấn luyện và có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu về lý thuyết và thực hành

 

5.3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

1

Đối với cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy tổ chức huấn luyện

 

 

 

1. Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC21);

2. Kế hoạch, chương trình, nội dung huấn luyện;

3. Danh sách trích ngang lý lịch của người đã được huấn luyện;

 

X

 

X

 

X

 

2

Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở đề nghị cơ quan Công an hoặc cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy tổ chức huấn luyện

 

 

 

1. Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC22);

2. Danh sách trích ngang lý lịch của người đăng ký huấn luyện.

X

 

 

X

 

3

Đối với cá nhân có nhu cầu được huấn luyện và cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy: Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC23).

 

 

X

 

5.4

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.5

Thời hạn giải quyết

 

03 ngày kể từ khi kiểm tra xong và đạt yêu cầu cả về lý thuyết và thực hành

5.6

Nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH

5.7

Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

 

Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hằng tuần

5.8

Lệ phí

 

Kinh phí tổ chức lớp bồi dưỡng, huấn luyện do cơ quan, tổ chức, cơ sở có nhu cầu tổ chức lớp bồi dưỡng, huấn luyện chịu trách nhiệm chi trả theo quy định của pháp luật.

5.9

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ

TCCN

Giờ hành chính

Theo mục 5.3

B2

Tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định và đảm bảo các điều kiện thực hiện TTHC thì viết phiếu tiếp nhận giải quyết hồ sơ và hẹn trả kết quả (sau 03 ngày kể từ ngày kiểm tra xong và đạt yêu cầu kể cả lý thuyết lẫn thực hành) và chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn để thẩm định.

 

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại TCCN, hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thực hiện lại theo B1.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Giờ hành chính

 

 

- Mẫu số PC03 Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy

- BM.05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

 

- Mẫu số PC04 Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy

B3

Thẩm định hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu (có thể huấn luyện ngay hoặc kết hợp mở lớp huấn luyện) thì bộ phận (cán bộ) thẩm định hồ sơ dự thảo kế hoạch kiểm tra hoặc kế hoạch huấn luyện kiểm tra nghiệp vụ PCCC hoặc văn bản thông báo thời gian mở lớp và chuyển đến Chỉ huy Đội 4 hoặc Đội 5 kiểm tra xem xét.

+ Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì bộ phận (cán bộ) được phân công thẩm định hồ sơ trả hồ sơ về bộ phận tiếp nhận để thực hiện lại theo B2 và nêu rõ lý do.

Bộ phận chuyên môn

Giờ hành chính

- BM.05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Kế hoạch kiểm tra hoặc kế hoạch huấn luyện, kiểm tra nghiệp vụ PCCC hoặc văn bản thông báo thời gian mở lớp huấn luyện

 

B4

Khi tiếp nhận hồ sơ do bộ phận (cán bộ) chuyên môn chuyển đến, Chỉ huy Đội 4 hoặc Đội 5 có trách nhiệm xem xét toàn bộ hồ sơ.

- Nếu đồng ý kết quả thẩm định thì ký nháy vào kế hoạch kiểm tra hoặc kế hoạch huấn luyện, kiểm tra nghiệp vụ PCCC hoặc văn bản thông báo mở lớp huấn luyện nghiệp vụ PCCC để trình lãnh đạo đơn vị duyệt, ký.

- Nếu không đồng ý do hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì chuyển hồ sơ lại B4 và nêu rõ lý do.

Chỉ huy

 Đội 4, Đội 5

Giờ hành chính

- BM.05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Kế hoạch kiểm tra hoặc kế hoạch huấn luyện, kiểm tra nghiệp vụ PCCC hoặc văn bản thông báo thời gian mở lớp huấn luyện

 

B5

Khi nhận được hồ sơ lãnh đạo đơn vị duyệt nội dung dự thảo kế hoạch kiểm tra hoặc kế hoạch huấn luyện kiểm tra nghiệp vụ PCCC hoặc văn bản thông báo mở lớp huấn luyện nghiệp vụ PCCC:

- Nếu đồng ý thì ký vào kế hoạch kiểm tra hoặc kế hoạch huấn luyện, kiểm tra nghiệp vụ PCCC hoặc văn bản thông báo mở lớp huấn luyện nghiệp vụ PCCC và chuyển ngay đến văn thư đơn vị để đóng dấu.

- Nếu không đồng ý thì chuyển lại B4 và nêu rõ lý do.

Lãnh đạo đơn vị

Giờ hành chính

- BM.05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Kế hoạch kiểm tra hoặc kế hoạch huấn luyện, kiểm tra nghiệp vụ PCCC hoặc văn bản thông báo thời gian mở lớp huấn luyện

 

B6

Khi nhận được kế hoạch kiểm tra hoặc kế hoạch huấn luyện, kiểm tra nghiệp vụ PCCC hoặc văn bản thông báo mở lớp huấn luyện nghiệp vụ PCCC do lãnh đạo đơn vị chuyển đến, văn thư có trách nhiệm phô tô bổ sung văn bản thông báo mở lớp huấn luyện nghiệp vụ PCCC theo số lượng ghi tại nơi nhận, đóng dấu và chuyển ngay cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để gửi cho TCCN.

Văn thư và bộ phận chuyên môn

Giờ hành chính

- BM.05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Kế hoạch kiểm tra hoặc kế hoạch huấn luyện, kiểm tra nghiệp vụ PCCC hoặc văn bản thông báo thời gian mở lớp huấn luyện

 

B7

Sau khi tổ chức kiểm tra hoặc huấn luyện, kiểm tra để cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC theo Kế hoạch:

- Nếu kết quả kiểm tra kiến thức (lý thuyết và thực hành) đạt yêu cầu thì bộ phận (cán bộ) chuyên môn tổ chức dự thảo Quyết định cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC và CN huấn luyện nghiệp vụ PCCC  để trình Chỉ huy Đội 4 hoặc Đội 5.

 

 

 

 

 

 

- Nếu kết quả kiểm tra kiến thức (lý thuyết hoặc thực hành) không đạt thì bộ phận (cán bộ) chuyên môn dự thảo văn bản thông báo những trường hợp không đạt để trình Chỉ huy Đội 4 hoặc Đội 5.

Tổ TTHL và Bộ phận chuyên môn         

                                           

1,5 ngày

- BM.05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Kế hoạch kiểm tra hoặc kế hoạch huấn luyện, kiểm tra nghiệp vụ PCCC

- Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ) và Quyết định cấp CN huấn luyện nghiệp vụ PCCC  

 

-Văn bản thông báo không đạt yêu cầu để cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC

B8

Chỉ huy Đội 4 hoặc Đội 5 có trách nhiệm kiểm tra xem xét dự thảo Quyết định cấp CN huấn luyện nghiệp vụ PCCC và CN huấn luyện nghiệp vụ PCCC hoặc văn bản thông báo những trường hợp không đạt yêu cầu để cấp CN huấn luyện nghiệp vụ PCCC (nếu có):

- Nếu đồng ý thì ký nháy vào dự thảo Quyết định cấp CN huấn luyện nghiệp vụ PCCC hoặc văn bản thông báo những trường hợp không đạt yêu cầu để cấp CN huấn luyện nghiệp vụ PCCC (nếu có) trước khi trình lãnh đạo đơn vị.

- Nếu không đồng ý: Chuyển lại B7 để thực hiện lại và nêu rõ lý do.

Chỉ huy

Đội 4 hoặc Đội 5

1/2 ngày

- BM.05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số 02) và Quyết định cấp CN huấn luyện nghiệp vụ PCCC hoặc văn bản thông báo không đạt yêu cầu để cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC

B9

Khi nhận được hồ sơ, lãnh đạo đơn vị duyệt nội dung dự thảo Quyết định cấp CN huấn luyện nghiệp vụ PCCC và CN huấn luyện nghiệp vụ PCCC hoặc văn bản thông báo những trường hợp không đạt yêu cầu để cấp CN huấn luyện nghiệp vụ PCCC (nếu có):

- Nếu đồng ý thì ký vào Quyết định cấp CN huấn luyện nghiệp vụ PCCC và CN huấn luyện nghiệp vụ PCCC hoặc văn bản thông báo những trường hợp không đạt yêu cầu để cấp CN huấn luyện nghiệp vụ PCCC (nếu có), đồng thời chuyển ngay đến văn thư đơn vị để đóng dấu.

- Nếu không đồng ý thì chuyển lại B8 và nêu rõ lý do.

Lãnh đạo đơn vị

1/2 ngày

- BM.05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số 02) và Quyết định cấp CN huấn luyện nghiệp vụ PCCC hoặc văn bản thông báo không đạt yêu cầu để cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC

B10

Khi nhận được CN huấn luyện nghiệp vụ PCCC và Quyết định cấp CN huấn luyện nghiệp vụ PCCC hoặc văn bản thông báo những trường hợp không đạt yêu cầu để cấp CN huấn luyện nghiệp vụ PCCC (nếu có) do lãnh đạo đơn vị chuyển đến, văn thư có trách nhiệm phôtô  Quyết định cấp CN huấn luyện nghiệp vụ PCCC hoặc văn bản thông báo những trường hợp không đạt yêu cầu để cấp CN huấn luyện nghiệp vụ PCCC (nếu có) theo số lượng ghi tại nơi nhận, đóng dấu và chuyển ngay cho bộ phận (cán bộ) tiếp nhận và trả kết quả. 

Văn thư

1/2 ngày

- BM.05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số 02) và Quyết định cấp CN huấn luyện nghiệp vụ PCCC hoặc văn bản thông báo không đạt yêu cầu để cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC

B11

Tiếp nhận CN huấn luyện nghiệp vụ PCCC và Quyết định cấp CN huấn luyện nghiệp vụ PCCC hoặc văn bản thông báo những trường hợp không đạt yêu cầu để cấp CN huấn luyện nghiệp vụ PCCC (nếu có) từ văn thư chuyển đến, vào sổ theo dõi kết hồ sơ và trả kết quả cho TCCN.

Bộ phận  tiếp nhận và trả kết quả

Giờ hành chính

- BM.05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

- Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số 02) và Quyết định cấp CN huấn luyện nghiệp vụ PCCC 

 

-Văn bản thông báo không đạt yêu cầu để cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC

Lưu ý

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ phải được thực hiện tại từng bước công việc của mục 5.9.

- Nếu quá hạn giải quyết phải viết Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (BM.04).

Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện và không liên hệ được với TCCN, bộ phận tiếp nhận thủ tục hành chính thực hiện công khai thông tin tại trụ sở cơ quan; sau thời gian 10 ngày làm việc, TCCN không liên hệ bổ sung hồ sơ thì chuyển hồ sơ được lưu trữ trong thời hạn không quá 01 tháng, quá thời hạn này, hồ sơ sẽ bị hủy.

             

6. BIỂU MẪU

TT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

1

Mẫu số PC21

Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện

2

Mẫu số PC22

Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện

3

Mẫu số PC23

Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện

4

Mẫu số PC03

Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy

5

Mẫu số PC04

Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy

6

BM.03         

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

7

BM.04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

8

BM.05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

9

BM.06

Sổ theo dõi hồ sơ

10

Mẫu số 02

Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy

7. HỒ SƠ LƯU

TT

Tên biểu mẫu

1

Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện

2

Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện

3

Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy

4

Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy

5

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

6

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

7

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

8

Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy

Hồ sơ được lưu tại Phòng PC07 – Công  an tỉnh Ninh Thuận theo quy định hiện hành

Tin liên quan

16/ Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân(04/01/2023 3:47 CH)

15/ Cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ(04/01/2023 3:46 CH)

14/ Cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ(04/01/2023 3:45 CH)

13/ Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên đường sắt (trừ vật liệu nổ công...(04/01/2023 3:45 CH)

12/ Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3,...(04/01/2023 3:44 CH)

11/ Phê duyệt phương án chữa cháy(04/01/2023 3:43 CH)

10/ Cấp lại chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy(04/01/2023 3:42 CH)

9/ Cấp đổi chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy(04/01/2023 3:42 CH)

6/ Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy(04/01/2023 3:39 CH)

5/ Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4...(04/01/2023 3:39 CH)

Tin mới nhất

16/ Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân(04/01/2023 3:47 CH)

15/ Cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ(04/01/2023 3:46 CH)

14/ Cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ(04/01/2023 3:45 CH)

13/ Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên đường sắt (trừ vật liệu nổ công...(04/01/2023 3:45 CH)

12/ Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3,...(04/01/2023 3:44 CH)

11/ Phê duyệt phương án chữa cháy(04/01/2023 3:43 CH)

10/ Cấp lại chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy(04/01/2023 3:42 CH)

9/ Cấp đổi chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy(04/01/2023 3:42 CH)

7/ Nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy(04/01/2023 3:40 CH)

6/ Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy(04/01/2023 3:39 CH)

16 người đang online
°