5.1 | Cơ sở pháp lý |
| 1. Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2011; 2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013; 3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; 4. Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa; 5. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. |
5.2 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
| Phương tiện 40 giao thông cơ giới phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP; người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện phải bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP hoặc đã khắc phục vi phạm (trường hợp Giấy phép bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng). | Điều 8 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP |
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao |
| 1. Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ); 2. Hồ sơ chứng minh sự thay đổi thông tin (trong trường hợp có thay đổi liên quan đến nội dung) hoặc giấy tờ, tài liệu chứng minh việc khắc phục vi phạm (trường hợp Giấy phép bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng). | X | X |
5.4 | Số lượng hồ sơ |
| 01 bộ (Bản sao phải có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) |
5.5 | Thời hạn giải quyết |
| Thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
5.6 | Nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả |
| Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH |
5.7 | Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả |
| Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hằng tuần |
5.8 | Lệ phí |
| Không |
5.9 | Quy trình xử lý công việc |
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả |
B1 | Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ | TCCN | Giờ hành chính | Theo mục 5.3 |
B2 | Tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định và đảm bảo các điều kiện thực hiện TTHC thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại TCCN và hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ để thực hiện lại theo B1. | Bộ phận (cán bộ) tiếp nhận và trả kết quả | Thực hiện ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ | - Mẫu số PC03 Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy - BM.05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Mẫu số PC04 Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy |
B3 | Chuyển hồ sơ đến bộ phận (cán bộ) chuyên môn để thẩm định | Bộ phận (cán bộ) tiếp nhận và trả kết quả | Trong ngày | BM.05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
B4 | Thẩm định hồ sơ: - Thẩm định chuyên môn, nghiệp vụ: + Nếu hồ sơ đạt yêu cầu theo quy định thì viết biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ và dự thảo GPVC để chuyển đến Chỉ huy Đội 1 kiểm tra. + Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì trả hồ sơ về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thực hiện lại theo B2, kèm văn bản trả lời và nêu rõ lý do. | Bộ phận (cán bộ) chuyên môn | 5 giờ | - Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC05 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). - Biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện (Mẫu số PC01 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). - BM.05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ Công văn phúc đáp |
B5 | Kiểm tra toàn bộ hồ sơ: - Nếu đồng ý kết quả thẩm định thì Chỉ huy Đội 1 ký nháy vào dự thảo GPVC để trình lãnh đạo đơn vị duyệt, ký. - Nếu không đồng ý do chưa đạt yêu cầu thì chuyển hồ sơ lại B4 và nêu rõ lý do. | Chỉ huy Đội 1 | 1 giờ | - Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC05 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). - Biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện (Mẫu số PC01 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). - BM.05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
B6 | Duyệt hồ sơ: - Nếu đồng ý thì lãnh đạo đơn vị ký vào GPVC và chuyển ngay đến văn thư đơn vị để đóng dấu. - Nếu không đồng ý thì chuyển lại B5 và nêu rõ lý do. | Lãnh đạo đơn vị | 1 giờ | - Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC05 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). - Biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện (Mẫu số PC01 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). - BM.05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
B7 | Khi nhận được GPVC do lãnh đạo đơn vị chuyển đến, văn thư có trách nhiệm phô tô bổ sung 01 GPVC, đóng dấu và chuyển ngay cho bộ phận (cán bộ) tiếp nhận và trả kết quả. | Văn thư đơn vị | 1 giờ | - Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC05 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). - Biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện (Mẫu số PC01 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP). |
B8 | Tiếp nhận GPVC từ văn thư chuyển đến, vào sổ theo dõi hồ sơ và trả kết quả cho TCCN. | Bộ phận (cá nhân) tiếp nhận và trả kết quả | Giờ hành chính | - Mẫu số PC03 Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy - BM.05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - BM.06 Sổ theo dõi hồ sơ |
Lưu ý | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ – BM.05 phải được thực hiện tại từng bước công việc của mục 5.9. - Nếu quá hạn giải quyết phải viết Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (BM.04). |
| | | | | | |